airhost.vn

Corporal
Tham gia
10/05/2017
Bài viết
120
Được Like
62
Chào các bạn, phần trước mình đã giới thiệu và hướng dẫn cấu hình Cloudflare cho Domai. Hôm nay mình sẽ tiếp tục hướng dẫn các bạn làm quen và sử dụng Cloudflare.

Để cài đặt CloudFlare, đầu tiên bạn truy cập vào https://www.cloudflare.com/sign-up để đăng ký một tài khoản miễn phí.

Sau khi đăng ký xong, nó sẽ dẫn bạn tới trang thêm website vào, tại đây bạn nhập tên miền cần sử dụng CloudFlare, hãy nhập tên miền vào và ấn Add website.

1.jpg
Sau đó nó sẽ dẫn bạn tới trang quản lý các record DNS, hãy ấn vào nút Edit của Record A và sửa IP thành IP của host bạn đang dùng. Hoặc bổ sung đầy đủ các bản ghi DNS trong tên miền vào đây.

2.jpg
Sửa xong thì kéo xuống và ấn nút “I’ve added all missing records, continue” để tiếp tục.

Tại trang tiếp theo bạn sẽ chọn gói dịch vụ cần sử dụng, hãy chọn gói Free nhé.

3.jpg
Tiếp tục ấn Continue và ở trang cuối cùng, nó sẽ cung cấp cho bạn 2 nameserver, nhiệm vụ của bạn là hãy sửa domain để sử dụng 2 namesever của CloudFlare thay vì dùng Nameserver của nhà cung cấp host.

4.jpg
Chẳng hạn mình dùng tên miền ở Godaddy thì mình vào đó và trỏ Nameserver về hai địa chỉ của CloudFlare như thế này:

5.jpg
Đổi xong thì vào lại CloudFlare và ấn nút I’ve updated my nameservers…để hoàn tất quá trình cài đặt. Việc bây giờ của bạn là chờ đợi CloudFlare phát hiện ra tên miền của bạn đã cập nhật DNS của họ để bắt đầu sử dụng.

Làm quen với CloudFlare
Ngay sau khi thêm website thì ở trang quản lý của CloudFlare sẽ có danh sách các website bạn đang sử dụng dịch vụ này. Muốn sửa thiết lập của website nào thì click vào website đó.

6.jpg
Ngay tại đây, bạn sẽ thấy giao diện quản lý được chia làm các mục như Overview, Analytics, DNS,….

7.jpg
Dưới đây mình xin hướng dẫn chi tiết từng mục như sau:

Overview
Mục này bạn sẽ xem được tổng quan thiết lập của website trên CloudFlare và nơi để bạn chỉnh lại trạng thái của website hay nâng cấp lên CloudFlare trả phí. Thường thì chúng ta sẽ không dùng nhiều tính năng ở đây.

Để chuyển trạng thái của CloudFlare,bạn chọn nút Quick Actions. Nếu website của bạn đang bị tấn công, bạn có thể chuyển trạng thái thiết lập CloudFlare sang Under Attacked Mode để nó tự cấu hình bảo mật tối đa cho bạn. Nếu webite bạn đang trong giai đoạn phát triển, đang chỉnh sửa các tập tin CSS hay JS thì nên chuyển về trạng thái Development Mode để nó không lưu cache.

Analytics
Nếu bạn cần xem thống kê lượng băng thông của website đã sử dụng hoặc các thống kê khác liên quan đến bảo mật thì có thể xem tại trang này. Ở đây bạn sẽ thấy các thống kê rất chi tiết dù là tài khoản miễn phí, nhưng khi nâng cấp trả phí bạn sẽ sử dụng được nhiều hơn.

DNS
Nơi quản lý và sửa đổi các bản ghi DNS của tên miền. Khi bạn trỏ tên miền về CloudFlare thì khi có nhu cầu trỏ tên miền về máy chủ khác, bạn sẽ thực hiện sửa trong đây.

Crypto
Ở trang này bạn sẽ thấy được các tùy chọn bật những tính năng liên quan đến việc mã hóa của website như SSL, HSTS, TLS,…Tài khoản miễn phí sẽ bị giới hạn một số tính năng. Và nếu bạn không có ý định cài SSL miễn phí cho CloudFlare thì đừng sửa thiết lập phần này.

Firewall
Mục này sẽ cần đụng tới nếu bạn cần sửa các thiết lập liên quan tới tường lửa trên website như bật tắt tường lửa, theo dõi IP truy cập vào website,….

Security Level: Chọn mức độ bảo vệ.

Challenge Passage: Chọn thời gian lưu lại thử thách với các lượt truy cập nghi vấn tấn công/spam. Thử thách ở đây là các lượt truy cập đó sẽ phải nhập một mã captcha khi vào website bạn.

IP Firewall: tại đây bạn có thể xem danh sách các IP đã truy cập vào website. Nếu bạn cảm thấy IP nào nghi vấn, bạn có thể ấn vào nút Whitelist và chọn CAPTCHA hoặc BLOCK hoặc Javascript Challenge.

Bạn có thể bật captcha cho tất cả lượt truy cập từ quốc gia nào đó, rất tiếc là không thể chặn.

8.jpg
Speed
Nơi chứa các thiết lập liên quan đến việc tăng tốc độ cho website sử dụng CloudFlare như bật tắt các tính năng nén Javascript/CSS/HTML, bật tính năng RocketLoader (sử dụng kỹ thuật tải async cho Javascript),…
  • Auto Minify: Bật chức năng nén Javascript, CSS và HTML. Lưu ý một vài giao diện website sẽ không thể hoạt động tốt sau khi bật chức năng nén CSS hoặc Javascript.
  • Polish: Tính năng tự động tối ưu dung lượng hình ảnh trên website để tăng tốc tốt hơn. Chỉ có ở gói Pro.
  • Railgun: Sử dụng công nghệ Railgun để nén dữ liệu gửi từ server đến CloudFlare nhằm giảm thời gian tải trang tốt hơn. Chỉ có ở gói Business.
  • Mirage: Giảm thời gian tải hình ảnh trên các thiết bị di động. Chỉ có ở gói Pro.
  • Rocket Loader: Giảm thời gian tải trang bằng cách tải các tập tin Javascript ở dạng không đồng bộ.
  • Mobile Redirect: Chuyển hướng qua một sub-domain khác khi truy cập bằng diện thoại di động. Bạn phải thêm bản ghi cho subdomain tại mục DNS mới dùng được tính năng này.
Caching
Tùy chỉnh và bật tắt các tính năng lưu bộ nhớ đệm cho website để hỗ trợ tăng tốc và tiết kiệm băng thông.
  • Purge Cache: Xóa bản lưu cache của website, bạn có thể xóa cache của một tập tin riêng hoặc cache toàn bộ website.
  • Cache Level: Cấp độ lưu bộ nhớ đệm. Ấn phần Help để xem họ giải thích ý nghĩa của từng thiết lập, nếu bạn chưa rõ thì chọn Standard.
  • Browser Cache Expiration: Chọn thời gian lưu bộ nhớ đệm của các tập tin trên website. Nếu website bạn có ít thay đổi về mã nguồn thì hãy chọn càng lâu càng tốt.
  • Development Mode: Nếu website bạn đang tiến hành sửa code bên trong, tốt nhất nên bật chế độ Development Mode để CloudFlare không lưu lại cache.
Page Rules
Tính năng này chỉ có ở gói Pro, nhưng nó sẽ rất có ích nếu như bạn muốn thiết lập CloudFlare riêng cho từng trang. Ví dụ ở trang chủ chúng ta thiết lập bảo vệ mạnh nhưng các trang khác thì không. Hoặc nếu một subdomain của bạn bị lỗi khi bật Minify thì có thể dùng tính năng này để tắt Minify ở subdomain đó.

Network
Phần này chúng ta cũng ít khi đụng tới vì nó sẽ có một số tính năng để cấu hình như bật tắt hỗ trợ IPv6, bật tính năng IP Geolocation và một số tính năng nâng cao chỉ có ở tài khoản Pro hoặc Business.

HTTP/2 + SPDY: Sử dụng giao thức SPDY và HTTP/2 để kết nối vào website hỗ trợ SSL nhanh hơn, tính năng này có thể cấu hình khi cài đặt SSL cho domain tại CloudFlare.

IPv6 Compatibility: Hỗ trợ tính năng phân giải IPv6 nếu host của bạn có hỗ trợ IPv6.

Websockets: Cho phép websockets của CloudFlare kết nối với máy chủ của website bạn nhanh hơn. Và tuy theo gói bạn đang sử dụng, khả năng kết nối của websocket cũng khác.

IP Geolocation: bật tính năng xác định quốc gia của người dùng thông qua IP của họ. Đây là tính năng bạn sẽ cần nếu như bạn cần xác định quốc gia của khách hàng do website sử dụng CloudFlare đều pass lượt truy cập qua proxy nên thông tin thu thập từ server cũng khác. Sau khi bật tính năng này, bạn sử dụng code của họ để lấy IP của khách

Maximum Upload Size: Dung lượng tập tin upload tối đa của người truy cập vào website cho mỗi request gửi đi. Mặc định gói miễn phí bạn bị giới hạn 100MB.

Traffic
Theo dõi các lượt truy cập vào website đã bị chặn hoặc áp đặt thử thách.

Customize
Một tính năng thú vị khi sử dụng gói Pro trở lên, đó là bạn có thể tùy biến lại các trang thông báo lỗi của CloudFlare.

App
Một cái hay của CloudFlare là bạn có thể dễ dàng tích hợp các dịch vụ thứ ba vào, và bạn sẽ kích hoạt nó ở phần này. Ví dụ bạn có thể tích hợp Google Analytics vào website thông qua CloudFlare mà không cần chèn mã theo dõi vào website.

Một số lưu ý khi dùng CloudFlare
Mỗi khi bạn muốn sửa nội dung file CSS hay Javascript, bạn nên kích hoạt chế độ Development Mode để nó không lưu cache các file tĩnh và như vậy bạn mới thấy sự thay đổi. Chế độ này sẽ tự động bỏ đi sau 3 giờ.

9.jpg

Ngoài ra bạn cũng nên biết là sau này nếu có chuyển host, bạn hãy vào CloudFlare để đổi lại IP của host mới chứ đừng đụng chạm gì đến việc sửa lại Nameserver của tên miền.

Cám ơn các bạn đã xem bài hướng dẫn và mong các bạn sẽ ủng hộ cho Airhost nhé!
 

Hướng dẫn sử dụng

XenForo 1 XenForo 2
Translate by PVS

Dịch vụ XenForo của VNXF

Mr. Tuấn

Mobile/Zalo: 0988 488 096

Telegram: bluekpro

Email: [email protected]

Nhà Tài Trợ

Mút Xốp Không Gian
pallet Thịnh Phát
Top Bottom