- Tham gia
- 28/02/2015
- Bài viết
- 16,945
- Được Like
- 12,726
Cách xác định vị trí phần tử với thuộc tính position trong CSS
Trong CSS, các bạn có thể sử dụng thuộc tính
Các thuộc tính CSS về vị trí phần tử giúp định vị phần tử trong trang, nó cũng sắp xếp phần tử này sau phần tử khác, và chỉ cách ứng xử khi nội dung phần tử quá lớn. Các phần tử định vị bằng cách sử dụng thuộc tính:
Tất nhiên các thuộc tính này không làm việc nếu thuộc tính
position:static
Các phần tử đều nhận giá trị mặc định là
Bạn thấy ví dụ trên khi là
position: fixed
Vị trí phần tử nếu thiết lập là
position: relative
Một phần tử thiết lập vị trí là
position: absolute
Thiết lập vị trí dạng
Chúc các bạn thành công.
Trong CSS, các bạn có thể sử dụng thuộc tính
position
với các giá trị static
, fixed
, relative
, absolute
để xác định vị trí phần tử.Các thuộc tính CSS về vị trí phần tử giúp định vị phần tử trong trang, nó cũng sắp xếp phần tử này sau phần tử khác, và chỉ cách ứng xử khi nội dung phần tử quá lớn. Các phần tử định vị bằng cách sử dụng thuộc tính:
top
bottom
left
right
Tất nhiên các thuộc tính này không làm việc nếu thuộc tính
position
không thiết lập trước đó.position:static
Các phần tử đều nhận giá trị mặc định là
static
, giá trị này cho biết vị trí phần tử tuân theo luồng thứ tự trong trang. Khi phần tử có thuộc tính position:static
thì các thuộc tính top
bottom
left
right
không có ảnh hưởng
Mã:
<style>
p.position_static {
position:static;
top: 30px;
right: 5px;
color: red;
}
</style>
<div class="card">
<p>Paragraph with no position.</p>
<p>Paragraph with no position.</p>
<p class="position_static">This paragraph has a static position.</p>
</div>
static
thì top
, right
không có tác dụng.position: fixed
Vị trí phần tử nếu thiết lập là
fixed
thì nó định vị dựa vào cửa sổ trình duyệt, và không thay đổi kể cả khi bạn cuộn trang. top
bottom
left
right
thiết lập khoảng cách về phần tử tới các cạnh cửa sổ trình duyệt.
Mã:
<style>
p.position_fixed {
position: fixed;
top: 30px;
right: 5px;
color: red;
}
</style>
<p class="position_fixed">Ví dụ về fixed</p>
position: relative
Một phần tử thiết lập vị trí là
relative
thì nó có vị trí tương đối. Thuộc tính top
bottom
left
right
chỉ ra khoảng cách dịch chuyển khi dựng: Nội dung của phần tử có thể di chuyển và có thể đè lên phần tử khác, nhưng không gian dành cho phần tử lúc đầu vẫn được giữ nguyên.
Mã:
<style>
.relativetest p {
width: 350px;
border: 1px black solid;
}
.relativetest p span {
background: green;
color:white;
position: relative;
top: 50px;
left: 50px;
}
</style>
<div class="relativetest">
<p><span>CSS Selector</span> dùng để xác định đoạn mã
<span>CSS</span> tương ứng được bao trong phần từ
<span>{ đến }</span> sẽ được áp dụng cho
những thành phần nào trong trang Web.</p>
</div>
Nhớ là giá trị này không sử dụng cho table cells, columns, column groups, rows, row groups, or captions
position: absolute
Thiết lập vị trí dạng
absolute
thì nó định vị tương đối với phần tử cha đầu tiên có dạng khác static
. Kiểu absolute
loại bỏ luồng theo cách bình thường.Chúc các bạn thành công.
Nguồn: Internet
Bài viết liên quan
Bài viết mới