- Tham gia
- 28/02/2015
- Bài viết
- 16,829
- Được Like
- 12,687
Giới thiệu và tìm hiểu Attribute Selectors, Custom Selectors trong jQuery
Bài viết này sẽ giới thiệu cách chọn phần tử theo thuộc tính và dựa theo các tùy chọn về vị trí của phần tử.
Attribute Selectors
Has Attribute: [foo]
Chọn các phần tử có thuộc tính là foo
Attribute Value Equals: [foo=bar]
Chọn các phần tử có thuộc tính foo với giá trị bằng bar
Attribute Value Does Not Equal: [foo!=bar]
Chọn các phần tử không có thuộc tính foo với giá trị bằng bar
Attribute Value Begins: [@foo^=bar]
Chọn các phần tử có thuộc tính foo với giá trị bắt đầu bằng bar
Attribute Value Ends: [@foo$=bar]
Chọn các phần tử có thuộc tính foo với giá trị cuối bằng bar
Attribute Value Contains: [@foo*=bar]
Chọn các phần tử có thuộc tính foo với giá trị có chứa chuỗi bằng bar
Custom Selectors
Even Element (:even)
Chọn các phần tử chẵn, bạn cũng có thể sử dụng :nth-child(even) với chức năng tương tự
Odd Element (dd)
Chọn các phần tử lẻ, bạn cũng có thể sử dụng :nth-child(odd) với chức năng tương tự
Nth Element (:eq(n), :nth(n))
Chọn phần tử theo thứ tự chỉ mục, phần tử đầu tiên bắt đầu với chỉ mục bằng 0, cách thức chọn này là khác với nth-child(n)
Greater Than :gt(n)
Chọn các phần tử có chỉ mục lớn hơn n, phần tử đầu tiên bắt đầu với chỉ mục bằng 0
Less Than : lt(n)
Chọn các phần tử có chỉ mục nhỏ hơn n, phần tử đầu tiên bắt đầu với chỉ mục bằng 0
First :first
Chọn phần tử đầu tiên, điều này là tương đương với nth(0), eq(0), còn nếu chọn theo phần tử con thì nó tương đương với nth-child(1)
Last :last
Chọn phần tử cuối cùng
Contains :contains(text)
Chọn các phần tử có chứa nội dung text
Visible :visible
Chọn các phần tử đang được hiển thị
Hidden :hidden
Chọn các phần tử đang được ẩn
Ở trên là những cách thức để bạn chọn phần tử trong jQuery, các bài viết thuộc seri jQuery basic chỉ mang hình thức giới thiệu dành cho những ai mới làm quen với jQuery, hoặc cũng là một bài ôn lại cho những ai đã hiểu về nó.
Chúc các bạn thành công.
Bài viết này sẽ giới thiệu cách chọn phần tử theo thuộc tính và dựa theo các tùy chọn về vị trí của phần tử.
Attribute Selectors
Has Attribute: [foo]
Chọn các phần tử có thuộc tính là foo
Attribute Value Equals: [foo=bar]
Chọn các phần tử có thuộc tính foo với giá trị bằng bar
Attribute Value Does Not Equal: [foo!=bar]
Chọn các phần tử không có thuộc tính foo với giá trị bằng bar
Attribute Value Begins: [@foo^=bar]
Chọn các phần tử có thuộc tính foo với giá trị bắt đầu bằng bar
Attribute Value Ends: [@foo$=bar]
Chọn các phần tử có thuộc tính foo với giá trị cuối bằng bar
Attribute Value Contains: [@foo*=bar]
Chọn các phần tử có thuộc tính foo với giá trị có chứa chuỗi bằng bar
Custom Selectors
Even Element (:even)
Chọn các phần tử chẵn, bạn cũng có thể sử dụng :nth-child(even) với chức năng tương tự
Odd Element (dd)
Chọn các phần tử lẻ, bạn cũng có thể sử dụng :nth-child(odd) với chức năng tương tự
Nth Element (:eq(n), :nth(n))
Chọn phần tử theo thứ tự chỉ mục, phần tử đầu tiên bắt đầu với chỉ mục bằng 0, cách thức chọn này là khác với nth-child(n)
Greater Than :gt(n)
Chọn các phần tử có chỉ mục lớn hơn n, phần tử đầu tiên bắt đầu với chỉ mục bằng 0
Less Than : lt(n)
Chọn các phần tử có chỉ mục nhỏ hơn n, phần tử đầu tiên bắt đầu với chỉ mục bằng 0
First :first
Chọn phần tử đầu tiên, điều này là tương đương với nth(0), eq(0), còn nếu chọn theo phần tử con thì nó tương đương với nth-child(1)
Last :last
Chọn phần tử cuối cùng
Contains :contains(text)
Chọn các phần tử có chứa nội dung text
Visible :visible
Chọn các phần tử đang được hiển thị
Hidden :hidden
Chọn các phần tử đang được ẩn
Ở trên là những cách thức để bạn chọn phần tử trong jQuery, các bài viết thuộc seri jQuery basic chỉ mang hình thức giới thiệu dành cho những ai mới làm quen với jQuery, hoặc cũng là một bài ôn lại cho những ai đã hiểu về nó.
Chúc các bạn thành công.
Nguồn: sothichweb.com
Bài viết liên quan
Bài viết mới