- Tham gia
- 28/02/2015
- Bài viết
- 17,015
- Được Like
- 12,735
Tìm hiểu thuộc tính danh sách (list) trong CSS
Chắc hẳn các bạn cũng biết sơ qua về danh sách (list) trong CSS, gồm có các loại như:
Thiết lập kiểu danh sách list-style-type
Các thuộc tính về danh sách cho phép bạn thiết lập các ký hiệu chỉ số trong danh sách. Như đã biết trong HTML có hai loại danh sách:
Cách đầu tiên là bạn sử dụng thuộc tính
Giá trị cho
Dùng ảnh làm ký hiệu đầu mỗi phần tử danh sách
Lưu ý một số giá trị áp dụng cho danh sách có thứ tự, một số khác lại chỉ dành cho danh sách không thứ tự.
Còn có các thuộc tính khác cho danh sách ví dụ như:
có url là http://vnxf.vn/favicon.ico là ký hiệu của đầu phần tử danh sách
Thuộc tính
Thuộc tính list-style
Thuộc tính
Ví dụ:
Tương đương với:
Chúc các bạn thành công.
Chắc hẳn các bạn cũng biết sơ qua về danh sách (list) trong CSS, gồm có các loại như:
ul
, ol
. Bài viết này sẽ làm rõ hơn về các thuộc tính list-style-type
, list-style
, list-style-image
.Thiết lập kiểu danh sách list-style-type
Các thuộc tính về danh sách cho phép bạn thiết lập các ký hiệu chỉ số trong danh sách. Như đã biết trong HTML có hai loại danh sách:
Danh sách có thứ tự
với ký hiệu số thứ tự hoặc chữ ở đầuDanh sách không thứ tự
với ký hiệu đánh dấu ở đầu mỗi mục
Cách đầu tiên là bạn sử dụng thuộc tính
list-style-type
để thiết lập đánh dấu là hình tròn, hình vuông, ký tự chữ thường ...Giá trị cho
list-style-type
cho danh sách không thứ tự ul
disc
chỉ số là ●circle
chỉ số là ○square
chỉ số ■
decimal
chỉ số 1, 2, 3 ...decimal-leading-zero
chỉ số 01, 02, 03 ...lower-roman
i, ii, iii, iv, v ...upper-roman
I, II, III, IV, V ...lower-greek
α, β, γ, ...lower-latin
a, b, c, ...upper-latin
A, B, C, ... Zlower-alpha
a, b, c, ... zupper-alpha
A, B, C, ... Z
Mã:
<style>
ol.lower-alpha {
list-style-type: lower-alpha;
}
ul.circle {
list-style-type: circle;
}
ul.square {
list-style-type: square;
}
</style>
<ol class="lower-alpha">
<li>Red</li>
<li>Green</li>
<li>Blue</li>
</ol>
<ul class="circle">
<li>Red</li>
<li>Green</li>
<li>Blue</li>
</ul>
<ul class="square">
<li>Red</li>
<li>Green</li>
<li>Blue</li>
</ul>
Lưu ý một số giá trị áp dụng cho danh sách có thứ tự, một số khác lại chỉ dành cho danh sách không thứ tự.
Còn có các thuộc tính khác cho danh sách ví dụ như:
list-style-image
thiết lập ảnh làm ký hiệu đầu phần tử danh sáchlist-style-position
vị trí phần tử với các giá trị (inside
,outside
)
Mã:
<style>
ul.imgmarker {
list-style-image: url("http://vnxf.vn/favicon.ico");
list-style-position: inside;
}
.imgmarker li {background: red}
</style>
<ul class="imgmarker">
<li>Red</li>
<li>Green</li>
<li>Blue</li>
</ul>
list-style-position
mặc định là outside
, ở ví dự trên là inside
. Nếu là outside
thì kết quả là:
Thuộc tính
list-style
là dạng kết hợp của cả ba thuộc tính list-style-type
list-style-image
list-style-position
. Ba đặc tính này khai báo trên 1 dòng.
Mã:
list-style: list-style-type list-style-position list-style-image
Ví dụ:
Mã:
ul {
list-style: square outside none;
}
Tương đương với:
Mã:
ul {
list-style-type: square;
list-style-position: outside;
list-style-image: none;
}
Chúc các bạn thành công.
Nguồn: Internet
Bài viết liên quan
Bài viết mới